Hải lý là gì? Hải lý tiếng Anh là gì? Vĩ độ tiếng Anh là gì? 1 hải lý bằng bao nhiêu km? 1 vĩ độ bằng bao nhiêu hải lý, km?
Hải lý là đơn vị đo khoảng cách được sử dụng trong đo các khoảng cách trên biển. Với chiều dài cũng như đô rộng lớn không thuận tiện khi sử dụng các đơn vị đo thông thường. Việc sử dụng hải lý mang đến khoảng cách được nhìn nhận bằng đơn vị đặc thù. Nhưng có thể thông qua các quy đổi để xác định cho khoảng cách tương ứng được xác định này. Vĩ độ lại là một cách được xác định đối với vị trí của một điểm trên trái đất. Cùng với các đại lượng khác, ta có thể xác định với các giá trị quy đổi thước đo. Từ đó đảm bảo trong nhu cầu và hiệu quả xác định khoảng cách với địa hình đặc biệt – trên biển.
Tổng đài Luật sư trực tuyến 24/7: 1900.6568
Hải lý còn được gọi là dặm biển. Xác định với ý nghĩa của một đơn vị đo lường. Trong đó, hải xác định với địa hình nơi gắn với thực hiện các phép đo. Xác định thông qua các đơn vị và cách tính được thực hiện đảm bảo chính xác. Cũng như có các quy đổi sang đơn vị đo độ dài thông thường. Để xác định được ý nghĩa và khoảng cách trong cách hiểu phổ biến.
Là một đơn vị chiều dài hàng hải, dùng để đo khoảng cách trên biển. Với việc thực hiện đo lường theo cách thức tuân thủ nghiên cứu phản ánh chính xác.
– Hải lý là khoảng một phút cung của vĩ độ cùng kinh tuyến bất kỳ.
– Hoặc khoảng một phút của vòng cung kinh độ tại đường xích đạo.
Với một trong hai cách xác định đều đảm bảo mang đến khoảng cách được xác định. Cũng như các quy đổi sang đơn vị đo độ dài phổ biến là km, mét.
Ký hiệu của đơn vị hải lý
Sử dụng đối với quy ước được sử dụng của các tổ chức khác nhau. Trong đảm bảo hiệu quả hiểu và xác định, cũng như ứng dụng với khoảng cách đo bằng hải lý.
+ M: được sử dụng làm viết tắt cho hải lý của Tổ chức Thủy văn học Quốc tế (IHO) và Văn phòng Cân đo Quốc tế (BIPM). Với các ý nghĩa trong hoạt động nghiên cứu thủy văn. Cũng như các ứng dụng có thể thực hiện trong việc thực hiện các phân tích, xác định khoảng cách tương ứng. Ngoài ra, được sử dụng và công nhận với đơn vị đo khoảng cách của tổ chức BIPM.
+ NM :được sử dụng bởi Tổ chức Hàng không Dân dụng quốc tế (ICAO). Các hoạt động cũng như ý nghĩa hàng không. Thực hiện các chuyến bay và thường phải tiến hành di chuyển giữa các khu vực. Việc bay với khoảng không gian mà bên dưới là biển. Việc đo lường giúp tính toán đối với khoảng cách di chuyển. Cũng như thời gian cần thiết để đảm bảo thực hiện chuyến bay. Hay với tính toán lượng nhiên liệu cần thiết phục vụ cho chuyến bay với khoảng cách đó.
Việt Nam chúng ta sử dụng hệ ký hiệu này. Cũng có đôi khi được sử dụng Việt hóa là HL (hải lý). Với các tiếp cận và sử dụng ký hiệu khác nhau. Trong khi vẫn đảm bảo về ý nghĩa và xác định, đo lường khoảng cách. Điều này giúp mang đến các phản ánh thông tin, truyền tải và tiếp cận hiệu quả đến các chủ thể khác nhau.
+ nm (biểu tượng của nanomet trong hệ đo lường SI): được sử dụng bởi Cơ quan Quản lý Khí quyển và Đại dương Quốc gia Mỹ (NOAA). Gắn với các công tác liên quan và thực hiện ứng dụng trong đo lường của hải lý.
+ nmi: được sử dụng bởi Viện kỹ nghệ Điện và Điện tử (IEEE) và Văn phòng xuất bản Chính phủ Hoa Kỳ (GPO).
+ nq (viết tắt của tiếng Pháp nautique): được Hải quân Pháp sử dụng trong việc viết nhật ký của tàu.
Mỗi tổ chức có cách thức sử dụng ký hiệu khác nhau. Với các ý nghĩa và hiệu quả được xác định trong thuận lợi của quá trình hoạt động. Cũng như mang đến hiệu quả đo lường và phản ánh thông tin cung cấp.
Sử dụng với các ngành và ứng dụng:
Văn phòng Cân đo Quốc tế (BIPM) sử dụng ký hiệu M nhưng vẫn công nhận NM, nm và nmi là ký hiệu sử dụng cho hải lý. Và đảm bảo trong các tiếp cận cũng như các nhu cầu sử dụng. Việc hiểu các ký hiệu giúp tiếp cận hiệu quả với ý nghĩa của nguồn thông tin được cung cấp.
Hải lý được sử dụng phổ biến nhất trong ngành công nghiệp vận chuyển, du hành bằng đường hàng không, hàng hải hoặc các lĩnh vực liên quan đến độ và phút của vĩ độ. Với các nhu cầu xác định để có các tính toán, ứng dụng hợp lý trên khoảng cách thực tế. Từ đó mang đến hiệu quả của công tác đo lường với các khoảng cách trên biển.
Ngoài ra, hải lý còn thường được sử dụng quy định về giới hạn của vùng biển trong luật pháp quốc tế và điều ước. Mang đến các xác định với quyền quản lý, hay phân chia sử dụng. Về ranh giới để các quyền lợi và nghĩa vụ cần tuân thủ. Đáp ứng các ý nghĩa đối với quá trình tiếp cận và hội nhập quốc tế.
2. Hải lý tiếng Anh là gì? Vĩ độ tiếng Anh là gì?
Hải lý tiếng Anh là Nautical miles.
Vĩ độ tiếng Anh là Latitude.
3.1 hải lý bằng bao nhiêu km?
Hải lý là một đơn vị đo chiều dài khoảng cách trên biển. Với các chức năng và ý nghĩa được thể hiện với các phân tích bên trên. Trong ý nghĩa của một đơn vị đo khoảng cách. Nó có mối liên hệ quy đổi với mét là đơn vị phổ biến được sử dụng.
Theo quy ước quốc tế, 1 hải lý = 1852 m (khoảng 6076.115486 feet).
Khoảng cách này được xác định, và hiểu cũng như xác định được giá trị đó trên các cách tính khác nhau. Cũng chính là ứng dụng khi tiến hành với các tính toán để hiểu và ước lượng bằng các đơn vị đo khoảng cách khác.
Theo đó, 1 hải lý = 1,852 Km = 6,076 feet
Để đổi đơn vị hải lý ra km có thể chuyển đổi theo công thức sau:
Số khoảng cách hải lý cần quy đổi x 1,852 = ….(Km)
Ví dụ: 10 hải lý sẽ bằng: 10 x 1,852 = 18,52 (Km)
Các số đo khoảng cách bằng đơn vị đo này hoàn toàn có thể được thực hiện quy đổi sang đơn vị khác. Gắn với các ý nghĩa sử dụng khác nhau trong chức năng, không gian và địa hình phù hợp. Từ đó đảm bảo hiệu quả của ứng dụng các số đo khoảng cách đó trên thực tế.
Với các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau, các ý nghĩa cũng được xác định. Các quy ước quốc tế cũng được tiến hành trên việc thực hiện các đo lường thực tế. Từ khoảng cách xác định, tiến hành đo bằng các cách quy đổi. Và từ đó thấy được tính chất liên hệ giữa hai đại lượng, đơn vị đo khoảng cách trên.
Các bạn có thể tham khảo bảng chuyển đổi đơn vị (Hải lý – Km) dưới đây:
Hải lý | Đổi ra m |
1 | 1852 |
2 | 3704 |
3 | 5556 |
4 | 7480 |
5 | 9260 |
6 | 11112 |
7 | 12964 |
8 | 14816 |
9 | 16668 |
10 | 18520 |
Bảng trên cho thấy với các quy đổi ra mét. Và nếu gắn với các nhu cầu tiếp cận cụ thể, cũng có thể thực hiện các quy đổi ra km. Đảm bảo cho các nhu cầu xác định khoảng cách. Tính toán cũng như ứng dụng phù hợp trong hiệu quả của khoảng cách. Và thực hiện trong nhiều công thức tính như với vận tốc, quãng đường, lượng tiêu thụ,…
Ngoài ra, Hải lý có thể chuyển đổi thành các đơn vị phổ biến khác như:
Với các ý nghĩa trong nhiều đơn vị đo khoảng cách được các chủ thể luật quốc tế sử dụng. Khi đó, quy đổi giúp tiếp cận và xác định rõ các khoảng cách và ý nghĩa mang đến. Thay vì sử dụng các đơn vị nhưng khó liên tưởng được khoảng cách đó tương đương với các giá trị nào trên thực tế. Cùng tìm hiểu với một số quy đổi được thực hiện dưới đây.
1 hải lý = 1.150779 dặm Anh (con số chính xác là 57.875/50.292 dặm)
1 hải lý = 6076.115 feet ( con số chính xác là 2315000/381 feet)
1 hải lý = 1012.6859 sải (con số chính xác là 1157500/1143 sải)
1 hải lý = 10 cáp quốc tế = 1.126859 cáp Anh = 8.439049 cáp Mỹ
1 hải lý = 0.998383 phút cung xích đạo = 0.9998834 phút cung kinh tuyến trung bình.
4. 1 vĩ độ bằng bao nhiêu hải lý, km?
Vĩ độ, thường được ký hiệu bằng chữ cái phi trong bảng chữ cái Hy Lạp. Có thể thấy với một thành phần để xác định tọa độ. Nhờ đó mà với việc xác định vị trí, phương hướng được đảm bảo mang đến hiệu quả. Trên trái đất, rộng lớn với các dạng địa hình và vị trí, đặc điểm khác nhau. Gắn với các mốc là đường xích đạo, các kinh độ, vĩ độ, các kinh tuyến, vĩ tuyến,…
Mang đến các khác biệt về vị trí cần thiết được xác định. Vĩ độ là giá trị xác định vị trí của một điểm trên bề mặt Trái Đất (hay các hành tinh khác) ở phía Bắc hay phía nam của xích đạo. Từ đó mang đến các giá trị phản ánh cho khoảng cách được nhìn nhận so với vật làm mốc.
Cũng với tính chất thể hiện và đo lường khoảng cách, vĩ độ cũng có mối liên hệ nhất định với hải lý. Để thấy được trong giá trị khoảng cách ấy được hiểu và phản ánh một cách tương đương như thế nào. Tiến hành hiệu quả và hợp lý các ứng dụng trên thực tế.
Việc xác định được thực hiện như sau:
Khi tính toán và xác định khoảng cách. Với một điểm được lựa chọn trên bề mặt trái đất. Sẽ thực hiện các xác định đối với mốc cần tính toán với: Chiều dài của một độ cung trong khác biệt về vĩ độ với hướng Bắc – Nam tầm 60 hải lý (tương ứng với 69 dặm Anh, 111 kilomet) ở bất cứ vĩ độ nào. Mang đến các tiếp cận để thấy được giá trị quy đổi của vĩ độ, hải lý hay các đơn vị đo khoảng cách phổ biến khác.
Tùy vào từng vĩ độ với vị trí thể hiện của nó. Mà sẽ có khoảng cách bền mặt trên 1 độ thay đổi về vĩ độ, bán kính Bắc – nam, bán kính Đông – Tây là khác nhau. Cần xác định với các tính chất khác trong tương đối về khoảng cách với các điểm mốc một cách chính xác. Khi nhìn nhận theo các phương diện, tương quan một cách cố định của kinh độ, vĩ độ. Do đó, 1 vĩ độ bằng bao nhiêu hải lý khó có thể xác định được chính xác.