YOMEDIA
-
Câu hỏi:
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
- A. Xenlulozơ
- B. Glucozơ
- C. Saccarozơ
- D. Amilozơ
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Cacbohiđrat thuộc loại đisaccarit là Saccarozơ.
Chú ý: Nhóm đisaccarit là những chất khi thủy phân thu được 2 monosaccarit gồm Saccarozơ và Mantozơ.
Mã câu hỏi: 25994
Loại bài: Bài tập
Chủ đề :
Môn học: Hóa học
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh.
- Axit nào sau đây là axit béo?
- Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
- Hóa chất nào sau đây không được dùng khi sản xuất saccarozơ trong công nghiệp từ cây mía?
- Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX MY).
- Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na
- Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?
- Hai chất đồng phân của nhau là
- Trong phân tử của các cacbohyđrat luôn có
- Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol
- Ở điều kiện thường, cacbohiđrat nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2.
- Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra
- Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
- Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M
- Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y
- Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
- Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
- Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
- Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín có khối lượng phân tử là
- Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3.
- Trong các thí nghiệm sau:(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
- Một phân tử saccarozơ có
- Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
- Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dd HNO3
- Ở điều kiện thích hợp xảy ra các p/ứ sau:(a) 2C + Ca → CaC2.
- Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2?
- Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml)
- Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
- Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccacrozơ cần dùng 0,84 mol O2.
- Đun nóng 14,64 gam este X (C7H6O2) cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dd thu được lượng muối khan
- Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%.
- Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO; HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH.
- X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ; fructozơ; glixerol; phenol.
- Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ
- Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng
- Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng.
- Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sorbitol
- Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 75%.
- Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M.
- Có bốn dung dịch riêng biệt được đánh số: (1) H2SO4 1M, (2)HCl 1M; (3)KNO3 1M và (4)HNO3 1M.
AANETWORK
XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12
YOMEDIA