Trong tiếng Anh, đôi khi có những từ hết sức quen thuộc đặt trong những câu hỏi tưởng chừng đơn giản nhưng lại khiến chúng ta băn khoăn tìm đáp án. Nhiều người thắc mắc rằng Homework có đếm được không? và muốn tìm hiểu cách nhận biết danh từ đếm được và không đếm được nên studytienganh đã biên soạn bài viết này để chia sẻ kiến thức bổ ích này. Mời bạn theo dõi.
1. Homework có đếm được không
Trả lời trực tiếp câu hỏi trên, Homework là danh từ không đếm được.
Homework có nghĩa là bài tập ở nhà, công việc ở nhà cách chung chung vì thế không có đơn vị đo cụ thể thống nhất về khối lượng, mức độ,..... nên rất khó xác định số lượng theo mối tương quan với nhau. Vì thế đúc kết lại, Homework là danh từ không đếm được.
Vậy đặt trong từng ngữ cảnh người dùng có thẻ nói như sau:
Ví dụ:
-
Do you have homework today?
-
Hôm nay bạn có bài tập về nhà không?
-
We don't have too much homework today
-
Hôm nay chúng tôi không có quá nhiều bài tập về nhà
-
Doing too much homework makes me feel very tired.
-
Làm quá nhiều bài tập về nhà khiến tôi thấy rất mệt mỏi.
Homework là danh từ không đếm được
2. Tìm kiểu danh từ đếm được và không đếm được
Khi phân loại danh từ trong tiếng Anh, bạn có thể dựa theo danh từ đếm được và không đếm được để sử dụng trong nhiều cấu trúc đặc biệt khác nhau.
Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ độc lập, riêng lẻ có thể đếm được rõ ràng vì thế thường có số từ phía trước.
Ví dụ:
-
two books, five candies, one marble
-
hai quyển sách, năm cái kẹo, một viên bi
Danh từ đếm được thường được chia làm danh từ số ít và danh từ số nhiều. Từ danh từ số ít chuyển sang danh từ số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” ở cuối.
Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ và các từ bất quy tắc mà bạn cần ghi nhớ.
-
Danh từ có tận cùng là ch, sh, s, x, o thì thêm “es” vào cuối. Ví dụ: a class → classes
-
Danh từ có tận cùng là y khi sang số nhiều đổi thành “y” sang “i” và thêm “es”: Ví dụ: a candy → candies
-
Danh từ có tận cùng là f, fe, ff ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối. Ví dụ: A knife → knives
Bảng sau là những danh từ bất quy tắc mà bạn buộc phải ghi nhớ.
Danh từ số ít |
Danh từ số nhiều |
Ý nghĩa |
man |
men |
đàn ông |
woman |
women |
phụ nữ |
child |
children |
đứa trẻ |
sheep |
sheep |
đàn cừu |
tooth |
teeth |
răng |
foot |
feet |
bàn chân |
bacterium |
bacteria |
vi khuẩn |
fish |
fish |
cá |
Cần phân biệt danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật hiện tượng hay những thứ mà chúng ta không thể đếm được. Vì thế danh từ đếm được chỉ có dạng số ít. Danh từ không đếm được số nhiều thường để chỉ những chất liệu không đếm được hoặc danh từ chỉ sự vật, hiện tượng trừu tượng.
Những danh từ không đếm được được chia làm 5 nhóm như sau:
-
Danh từ chỉ đồ ăn: water (nước), rice (gạo), food (đồ ăn), meat (thịt), sugar (đường),..
-
Danh từ chỉ trừu tượng: information (thông tin), knowledge (kiến thức), help (sự giúp đỡ), fun (niềm vui), patience (sự kiên trì),…
-
Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: history (lịch sử), grammar (ngữ pháp), mathematics (môn toán), ethics (đạo đức học), music (âm nhạc),…
-
Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: snow (tuyết), heat (nhiệt độ), thunder (sấm), wind (gió), light (ánh sáng),…
-
Danh từ chỉ hoạt động: swimming (bơi), reading (đọc), walking (đi bộ),cooking (nấu ăn), sleeping (ngủ),…
Những danh từ không đếm được bạn cần ghi nhớ.
Danh từ không đếm được |
Ý nghĩa |
advertising |
quảng cáo |
advice |
lời khuyên |
air |
không khí |
chemistry |
hoá học |
clothing |
quần áo |
confidence |
sự tự tin |
correspondence |
thư tín |
economics |
kinh tế học |
education |
sự giáo dục |
employment |
Công ăn việc làm |
environment |
môi trường |
equipment |
trang thiết bị |
evidence |
bằng chứng |
furniture |
đồ đạc |
history |
lịch sử |
homework |
bài về nhà |
Bảng sau đây là cách nhận biết và phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được mà người học cần nắm vững:
Danh từ đếm được (Countable Nouns) |
Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) |
|
1 |
Có 2 dạng hình thái (số ít và số nhiều) Thường kết thúc với s khi là số nhiều |
Chỉ có 1 dạng hình thái |
2 |
Không đứng một mình, sử dụng kèm với mạo từ hoặc các từ chỉ số đếm |
Có thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với mạo từ ‘the’ hay đứng với danh từ khác |
3 |
Đứng sau a/an là danh từ đếm được số ít |
Không bao giờ sử dụng với a/an |
4 |
Đứng sau số đếm (one, two, three) Vd: one bowl, two bowls |
Không thể dùng được trực tiếp với số đếm mà phải sử dụng kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác Vd: one bowl of rice, two bowls of rice |
5 |
Đứng sau many, few, a few là danh từ đếm được số nhiều Vd: many cups, few questions, a few students |
Đứng sau much, little, a little of, a little bit of là danh từ không đếm được Vd: much money, little trouble, a little bit of slee |
Như vậy, bạn đã có được câu trả lời Homework có đếm được không? và những kiến thức liên quan đến danh từ đếm được và không đếm được qua bài viết trên. Đội ngũ studytienganh hy vọng bạn luôn nỗ lực và cố gắng để học tập không ngừng.